-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Ế cách - ( nghẹn )
07/12/2017
Ế cácH ( nghẹn )
I. Khái niệm
Ế cách là bệnh ở thực đạo, có triệu chứng chủ yếu là nghẹn, khó nuốt
Thường gặp trong các bệnh ung thư dạ dầy, thực quản, hẹp môn vị, hoặc môn vị co thắt…
Nguyên do ưu tư uất giận kéo dài, hay uống rượu, ăn thức ăn cay nóng, vật rắn đến nỗi tỳ thương khí kết, tân dịch không chuyển du được, tụ lại thành đờm. Can thương khí kết, tích lại thành ứ. Đàm và ứ câu kết ngăn trở, thực đạo bị mât chức năng hoà giáng mà thành bệnh
Bênh kéo dài, tân huyết bị khô kiệt, vị khí bị hư hại, tỳ dương không mạnh, xuất hiện chứng hậu suy kiệt
II. Biện chứng luận trị
1. Đàm khí uất
Nuốt khó, ngực đầy đau âm ỉ, đau tức, hoặc khó thở, nấc cụt, ợ hơi, miệng khô, đại tiện khó đi rêu trắng dầy, mạch huyền hoạt (thường gặp ở giai đoạn sớm)
T phúc hoa |
12 |
Đại giả thạch |
20 |
Bán hạ |
10 |
||
Toàn phúc đại giả th |
Hương phụ |
8 |
Mộc hương |
8 |
Uất kim |
10 |
|
Đan sâm |
16 |
Bạch linh |
12 |
Chỉ sác |
10 |
Cát cánh |
12 |
Qua lâu |
12 |
Phỉ bạch |
12 |
Uy linh |
12 |
Nam tinh |
12 |
Bồ công anh |
12 |
Hạ khô thảo |
16 |
Trúc nhự |
12 |
Ngó lăng tử |
16 |
Đẳng sâm |
12 |
Châm cứu: Thiên đột, Đản trung, Cưu vĩ, Kiên tỉnh, Trung quản
2/ Do huyết ứ tân suy
Đây là ứ huyết hoá táo làm nghẽn trở thực đạo, tân dịch suy kém gây nên
Triệu chứng: Đau nhói vùng hung cách, họng khô vướng mắc , đồ ăn uống không trôi, ăn vào mửa ra, khó nuốt nước, đại tiện táo như phân dê, hoặc đen như nước đậu đen, hoặc nôn mửa ra đờm rãi huyết tím, đại tiện đen khô, thể trạng gầy còm, da dẻ khô ráo, lưỡi đỏ ít tân dịch , hoặc tím tối, mạch tế sáp
Pháp trị: tư âm dưỡng huyết phá ứ tiêu kết
Sinh địa |
17 |
Qui đầu |
20 |
Đào nhân |
12 |
||
Xích thược |
12 |
Chỉ thực |
12 |
Bạch thược |
12 |
Mạch môn |
10 |
Đan bì |
8 |
Sa sâm |
10 |
Ngọc trúc |
10 |
Xuyên khung |
8 |
Hồng hoa |
10 |
Đan sâm |
10 |
Qui đầu |
12 |
Ngưu tất |
10 |
Châm cứu: Thiên đột, Đản trung, Cưu vĩ, Kiên tỉnh, Trung quản
3/Dương khí hư
Triệu chứng: Ăn uống không xuống sắc mặt trắng bệch, sợ lạnh đoản khí, nhổ ra rói trong, mặt phự, chõn thũng bụng trướng, Lưỡi nhạt, mạch tế
Pháp trị: Bổ khí kiện tỳ, sinh tân giáng nghịch
Nhân sâm |
Bạch truật |
Bạch linh |
||
Bổ khí vận tỳ thang |
Hoàng kỳ |
Trần bì |
Xa nhân |
|
Bán hạ |
|
Sinh khương |
Táo |
Cam thảo |
Bình luận
Nội dung này chưa có bình luận, hãy gửi cho chúng tôi bình luận đầu tiên của bạn.