-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: YduocNHH Loại: (Đang cập nhật ...)
Đại cương:
Là hiện tượng mật độ xương ngày càng giảm đi khi số tuổi càng tăng. Xương trở nên mỏng hơn, xốp hơn và như vậy dễ gẫy hơn. Hậu quả là nguy cơ gẫy xương tăng, chỉ cần va chạm nhẹ, té ngã, trượt chân hoặc cố gắng có thể bị gẫy xương cổ tay, đốt sống cổ, xương đùi… Dẫn đến đau nhức mạn tính hoặc biến dạng cột sống…
YHCT xếp vào loại Yêu Thống, Chuỳ Thống.
Theo YHHĐ: Ở phụ nữ đến tuổi 45 có 20% phụ nữ có thể bị loãng xương và đến 65 tuổi, tỉ lệ lên đến 80%. Lý do chính khiến các bà có nguy cơ bị loãng xương cao hơn các ông là ngay từ tuổi thanh niên, khối xương ở phụ nữ đã thấp hơn so với nam giới, vì vậy xương càng mất chất thì các bà càng dễ bị tổn thương. Ở nam giới, hormon Testosteron có khả năng bảo vệ xương cho đến tuổi 60-70. trong khi đó hormon Estrogen cần để giữ cho xương mạnh và chắc ở phụ nữ đã giảm sau tuổi mãn kinh. Ngoài ra, phụ nữ có khuynh hướng ăn ít thức ăn giầu Calci (uống sữa…), cũng có thể do ống tiêu hoá của phái nữ tỏ ra ít dung nạp với đường Lactose, hoặc do các bà sợ uống sữa dễ mập… Điều này bất lợi cho xương vì họ đã không nạp vào đủ lượng Calci cần thiết từ thức ăn hàng ngày.
Theo YHCT: Do tiên thiên bất túc, tuổi già, ăn uống không điều độ, bệnh mạn tính.
(Theo sách Nội Kinh) Thận chủ cốt, chủ tuỷ. Thận sung mãn thì xương sẽ cứng chắc. Vùng lưng là ‘phủ’ của Thận, lưng trên cũng là đường của Thận. Vì vậy chứng loãng xương chủ yếu là do Thận hư yếu, cả Thận âm lẫn Thận dương. Thận dương hư sẽ kéo theo Tỳ dương hư, Can huyết và Thận âm hư liên hệ đến tuổi già, cơ thể suy yếu, bệnh nhiệt kéo dài. Ngoài ra, rượu làm tổn thương Tỳ, tăng thấp nhiệt. Thuốc lá làm tổn thương Phế, làm hại âm dịch, đều có thể gây nên bệnh.
+ Tỳ thận dương hư:
Triệu chứng: Lưng và thắt lưng đau, yếu, mệt mỏi, tinh thần uể oải, không có sức, chân tay lạnh, ăn kém, phân lỏng, xanh xao, lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Nhược, Trì.
Điều trị: Kiện Tỳ, ích khí, bổ Thận, tráng dương, mạnh gân xương.
Phương thuốc: Dùng bài Hữu Quy Ẩm gia vị
Loãng xương tỳ thận dương hư |
Thục địa |
30 |
Kỉ tử |
15 |
Sơn thù |
12 |
|
Hoài sơn |
12 |
Phụ tử |
9 |
Đỗ trọng |
9 |
Cốt toái bổ |
9 |
Bạch truật |
9 |
Nhân sâm |
6 |
Nhục quế |
6 |
Trích thảo |
6 |
Tiêu chảy thêm Nhục đậu khấu 9, Huyết hư thêm Đương quy 9, Đau thắt lưng thêm Ngũ gia bì 9, Đau giữa lưng thêm Tang ký sinh 9, Đau lưng trên thêm Cát căn 9, Đau kèm lạnh trong cột sống thêm Cẩu tích 9, Loãng xương nhiều thêm Cốt toái bổ, Quy bản đều 9. Đau cố định và nhiều do ứ huyết thêm Xích thược 12, Nhũ hương, Một dược đều 6.
2. Can thận âm hư:
Triệu chứng: Lưng và thắt lưng đau, chân và gối mỏi, yếu, tai ù, chóng mặt, mất ngủ, mặt trắng nhạt nhưng về chiều cảm thấy bừng nóng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng, mạch Tế, Huyền, Sác.
Điều trị: Bổ Thận, dưỡng Can, làm mạnh lưng, xương.
Phương thuốc: Dùng bài Tả Quy Ẩm gia vị
Loãng xương can can thận âm hư |
Thục địa |
30 |
Kỉ tử |
15 |
Tang kí sinh |
15 |
|
Hoài sơn |
15 |
Phục linh |
9 |
Sơn thù |
9 |
Cốt tóai bổ |
9 |
|
|
Trích thảo |
6 |
|
|
|
|
Nhiệt ở Phế và Vị làm tổn thương âm dịch, thêm Mạch môn, Thạch hộc đều 12, Nhiệt ở Tâm thêm Huyền sâm 15, Nhiệt ở Tỳ gây mau đói thêm Bạch thược 15, Có hư nhiệt thêm Tri mẫu, Hoàng bá đều 9, Xuất huyết do nhiệt xâm nhập vào phần huyết thêm Sinh địa, Hạn liên thảo, Huyết hư thêm Đương quy 9. Loãng xương nặng thêm Cốt toái bổ, Quy bản đều 9. Đau cố định và nhiều do ứ huyết thêm Xích thược 12, Nhũ hương, Một dược đều 6.
3. Âm dương câu hư:
Triệu chứng: Lưng và thắt lưng đau mỏi, tê, mệt mỏi, tinh thần uể oải, không có sức, nóng bừng, lạnh nửa người bên dưới, chóng mặt, ù tai, tiểu đêm, giảm tình dục, ăn ít, phân lỏng, lưỡi đỏ, bệu, rêu lưỡi nhạt, mạch bộ thốn Hư, mạch bộ quan bên phải Nhu, bộ quan bên trái Huyền, bộ xích Trầm hoặc Tế Phù.
Điều trị: Bổ thận âm, ôn thận dương sinh cốt tủy
Phương thuốc: Dùng bài Bổ Âm Thang
Loãng xương tỳ khí hư- Thận âm dương hư |
Thục địa |
15 |
Sinh địa |
15 |
Ngưu tất |
12 |
|
Cốt toái bổ |
12 |
Qui đầu |
9 |
Bạch thược |
9 |
Tri mẫu |
9 |
Hoàng bá |
9 |
Đỗ trọng |
9 |
Phục linh |
9 |
Tiểu hồi |
6 |
Trần bì |
6 |
Nhân sâm |
6 |
Trích thảo |
6 |
|
|
Đau cố định và nhiều do ứ huyết thêm Xích thược 12g, Nhũ hương, Một dược đều 6g. Thắt lưng đau thêm Ngũ gia bì 9g. Giữa lưng đau thêm Tang ký sinh 9g. Lưng trên đau thêm Cát căn 9g.
4. Khí trệ huyết ứ:
Triệu chứng: Toàn cơ thể đau, có khi một số chỗ đau nhiều, da mặt sạm tối, mặt có vết nhăn, có mụn cơm hoặc các tia máu ứ, lưỡi đỏ, môi đỏ, lưỡi có vết ứ máu, mạch Huyền, Sáp.
Điều trị: Hoạt huyết, thông kinh lạc, chỉ thống.
Phương thuốc: Dùng bài Thân Thống Trục Ứ Thang
Loãng xương khí trệ huyết ứ |
Đào nhân |
9 |
Hồng hoa |
9 |
Qui đầu |
9 |
|
Ngưu tất |
9 |
Xuyên khung |
9 |
Cam thảo |
9 |
Một dược |
9 |
Ngũ linh chi |
9 |
Địa long |
6 |
Tần giao |
3 |
Khương hoạt |
3 |
Hương phụ |
3 |
Cốt toái bổ |
9 |
Tục đoạn |
9 |
Qui bản |
9 |
Đau nhiều dữ dội gia Thổ miết trùng 6g, Ngô công, Toàn yết đều 3g.
Thay đổi thời tiết đau nhiều gia Độc hoạt, Uy linh tiện, Thương truật đều 9g.
Tỳ hư thêm Hoàng kỳ 15g, Bạch truật, Phục linh đều 9g.
Âm hư nhiều gia Tang ký sinh, Quy bản đều 9g, thay Xuyên ngưu tất bằng Ngưu tất 9g.
Dương hư nhiều gia Ngũ gia bì, Tục đoạn đều 9g