-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Bạch tiền dùng làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, chữa bỏng, chân tay nứt nẻ.
Tên vị thuốc: Bạch tiền.
Tên khoa học: Radix et Rhizoma Cynachi.
Bộ phận dùng: Rễ của cây Bạch tiền trắng thuộc họ Thiên lý (Ascle piadeceas).
Thành phần hóa học: Bạch tiền có chứa chât nhầy.
Tính vị: Bạch tiền có vị cay, ngọt, tính bình.
Quy kinh: Bạch tiền quy vào kinh Phế.
Công năng: Giáng khí, trừ đàm, giảm ho, chỉ huyết, sinh cơ, tiêu thũng.
Chủ trị: Bạch tiền dùng làm thuốc cầm máu trong trường hợp viêm phổi ho ra máu, chảy máu cam, trĩ, chữa bỏng, chân tay nứt nẻ.
Liều dùng, cách dùng: Ngày 2-6g, dạng thuốc sắc hoặc nghiền bột rắc vào vết bỏng. Thường phối hợp trong các đơn thuốc chữa bệnh phổi, ho ra máu.
Kiêng kị: Ho khan do phế âm hư không dùng Bạch tiền. Không kết hợp với các loại thuốc Ô đầu, Phụ tử.
Bảo quản: Bạch tiền để nơi khô ráo.