ĐỊA DU
Tên thuốc: Radix Sanguisorbae
Tên khoa học: Sanguisorba officinalis L.
Bộ phận dùng: Rễ.
Tính vị: Vị đắng, chua, tính hơi hàn.
Quy kinh: Can, Vị và Đại trường
Tác dụng: Làm mát máu và cầm máu. Giải độc, làm lành vết loét.
Chủ trị: Trị huyết băng, tiêu ra máu, lỵ ra máu.
. Xuất huyết cung công năng: Dùng Địa du với Bồ hoàng, Hoàng cầm và Sinh địa.
. Lỵ ra máu, tiêu ra máu: Dùng Địa du với Bồ hoàng, Hoài sơn, Hoàng liên và Mộc hương.
- Bỏng, eczema, loét da: Dùng Địa du với Hoàng liên.
Bào chế: Thu hái vào mùa xuân hoặc thu. Loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, ngâm nước cho thấm, vớt ra, xắt thành lát, để khô là được.
Cũng có thê sao cháy dưới dạng Địa Du Thán: Lấy Địa du (đã cắt lát), cho vào chảo, sao nhỏ lửa cho đến khi mặt ngoài chuyển thành mầu đen, nhưng cònn tồn tính, phun ít nước. lấy ra phơi khô.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh mối mọt.
Liều dùng: 10 - 15g
Kiêng kỵ: Không dùng Địa du cho các trường hợp bỏng diện rộng. Dạng thuốc mỡ của cây này có thể gây nhiễm độc sau khi hấp thu toàn thân.