HẢI PHONG ĐẰNG
Tên thuốc: Caulis piperis futokadsurae.
Tên khoa học: piper futokadsura Sieb et Zucc; Piper hancei Maxin.
Bộ phận dùng: thân cây.
Tính vị: vị cay, đắng, tính hơi ấm.
Qui kinh: Vào kinh Can.
Tác dụng: trừ phong thấp.
Chủ trị: phong thấp đau nhức.
Trị hội chứng phong thấp ngăn trở biểu hiện như đau và cứng khớp, co thắt gân và cơ, đau lưng dưới, đau đầu gối và đau do chấn thương ngoài: Dùng Hải phong đằng với các vị thuốc có tác dụng trừ phong và hoạt huyết như Hải đồng bì, Tần giao và Tang chi.
Bào chế: thu hái vào mùa hè hoặc thu, phơi nắng và thái thành lát.
Liều dùng: 5-10g.