KHA TỬ
Tên thuốc: Frutus chebulae.
Tên khoa học: Terminalia chebula Retz
Họ Bàng (Combretaceae)
Bộ phận dùng: quả. Quả ngoài vỏ vàng ngà, rắn, chắc là tốt.
Thành phần hoá học: có acid Chebulinic, chất mỡ, chất chát và acid Enlagic.
Tính vị: vị đắng, chua, sáp, tính ấm.
Quy kinh: Vào kinh Phế và đại trường.
Tác dụng: liễm Phế, sáp trường.
Chủ trị: ho hen cấp tính, ho khản tiếng, ỉa chảy, kiết lỵ, ra huyết, lòi trôn trê, di tinh, bạch đái, đau bụng lãi.
- Tiêu chảy mạn tính, lỵ mạn tính và sa hậu môn (trĩ)
a/ Hội chứng nhiệt: Dùng phối hợp kha tử với hoàng liên và mộc hương dưới dạng kha tử tán.
b/ Hội chứng suy yếu và hàn: Dùng phối hợp kha tử với can khương và anh túc xác.
- Ho và hen do phế hư hoặc ho mạn tính kèm khàn giọng: Dùng phối hợp chi tử với cát cánh, cam thảo và hạnh nhân.
Liều dùng: Ngày dùng 3 - 6g.
Cách Bào chế:
Theo Trung Y: Rửa sạch, ủ mềm, bọc giấy bản, thấm nước, lùi chín, lấy thịt dùng, bỏ hạt.
Theo kinh nghiệm Viện Đông y: Rửa sạch, để ráo nước, sao sơ, lúc bốc thuốc thang, giã dập, bỏ hạt dùng.
Theo kinh nghiệm của nhân dân: Lấy vỏ giã dập rồi ngậm để trị đau cổ Họng hoặc ho mất tiếng.
- Người thường ca hát, dùng thịt quả Kha tử nhào với mật ong và Ô mai ngậm cho thanh tiếng, tránh được khô cổ.
Bảo quản: thường đem phơi để tránh mọt, đựng kín.
Kiêng kỵ: Không dùng Kha tử trong các trường hợp ho do Phế có thực nhiệt, Tiêu chảy do thấp nhiệt, mới cảm, có thực tà không nên dùng..