Lệ chi

Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)

Liên hệ
LỆ CHI Tên thuốc: Semen Litchi  Tên khoa học: Litchi sinensis Radlk   Họ Bồ Hòn (Sapindaceae) Bộ phận dùng: hột và cùi của quả. - Hạt: Lệ chi hạch (thường dùng) - Thịt (cùi, quả): Lệ chi nhục. Hạt già, mẩy là thứ tốt; xốp, mọt là xấu. Tính vị: - Cùi quả: vị ngọt, hơi...

LỆ CHI

Tên thuốc: Semen Litchi 
Tên khoa học: Litchi sinensis Radlk  
Họ Bồ Hòn (Sapindaceae)
Bộ phận dùng: hột và cùi của quả.
- Hạt: Lệ chi hạch (thường dùng)
- Thịt (cùi, quả): Lệ chi nhục.
Hạt già, mẩy là thứ tốt; xốp, mọt là xấu.
Tính vị:
- Cùi quả: vị ngọt, hơi chua, tính ấm.
- Hạt: vị ngọt, sáp, tính ấm.
Quy kinh: Vào  kinh Can  và Thận.
Tác dụng:
Cùi quả: dưỡng huyết, giải khát.
Hạt: trị đau dạ dày, giảm đau, ấm trung tiêu, điều khí.
Chủ trị:
- Cùi quả: trị nhọc mệt, khát nước, có hạch ở cổ.
- Hạt: trị đau dạ dày, đau ruột non, hòn dái viêm, sưng.
Dùng chín: chữa Tỳ  Vị hư yếu, trị lở, ung nhọt, trị thổ huyết.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g (cùi, hạt)
Cách bào chế:
- Cùi quả: ăn, khi còn tươi, nếu dùng làm thuốc sấy khô như long nhãn
để dùng dần.
Hạt: rửa sạch, giã nát, tẩm nước muối sao dùng (hạt vải 1kg dùng 30g
muối) hoặc đốt tồn tính dùng.
Bảo quản:
- Cùi quả: phơi cho thật khô cầm không dính tay, để vào thùng đậy cho
thật kín, thường sấy cho khô để tránh ẩm, mốc, sâu.
Hạt: phơi cho thật khô, để nơi khô ráo.
Kiêng kỵ: Không phải bệnh Sán khí thuộc hàn thấp, không nên dùng.
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

 
0936968864