-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Đại cương:
Ách nghịch còn gọi là nấc, nấc cụt. đột nhiên bị nấc, tiếng to, nấc từng cơn thì sau một thời gian bệnh có thể tự khỏi, nếu nấc trên 24h thì cẩn chữa trị, nếu bệnh lâu, bị nấc, tiếng nấc nhỏ yếu, thưa thở là bệnh nguy hiểm cần phải điều trị kịp thời
Nguyên nhân:
Trên lâm sàng phần nhiều do vị hàn, vị nhiệt, đàm khí câu kết đều thuộc thực chứng
Chứng hư như vị âm bất túc, tỳ vị khí hư, ít gặp hơn
Điều trị:
1.Vị hàn:
Triệu chứng: Tiếng nấc trầm và thưa, dạ dầy không yên, ưa nóng, ăn ít, bụng đầy, miệng nhạt không khát, rêu trắng nhuận, mạch trì hoãn.
Pháp trị: ôn vị giáng nghịch
Đẳng sâm |
16 |
Đinh hương |
4 |
Thị đế |
12 |
||
Sinh khương |
6 |
Giềng |
8 |
Trích thảo |
4 |
|
|
Nếu có đờm trệ ợ hơi có mùi gia: Trần bì, Hậu phác ,Chỉ thực để hành khí hoá trệ
2. vị nhiệt
Triệu chứng: Tiếng nấc trong, nấc mạnh, nấc dồn miệng hôi buồn bực khát nước ,đại tiện táo mặt đỏ Rêu vàng, mạch hoạt sác
Phỏp trị: thụng phủ tiết nhiệt
Tiểu thừa khí thang |
Đại hoàng |
8-16 |
Hậu phác |
8-12 |
Chỉ thực |
8-12 |
Trúc nhự |
16 |
Sinh khương |
8 |
Trần bì |
12 |
||
Hoàng cầm |
8 |
|
|
|
|
|
|
3.Tỳ thận dương hư
Triệu chứng: Tiếng nấc nông và yếu, đoản khí sắc mặt nhợt, chân tay mát, ăn ít, mệt mỏi lưỡi nhạt, mạch trầm tế
Pháp trị: ôn thận nạp khí
|
Đẳng sâm |
8-12 |
Bạch truật |
8-12 |
Can khương |
6-8 |
|
Cam thảo |
4 |
Phụ tử |
6 |
Đinh hương |
10 |
Phá cố chỉ |
12 |
Ngũ vị |
8 |
|
|
|
|
|
|
5.Vị âm hư
Tiếng nấc nhanh mà không liên tục, miệng khô, họng ráo, phiền khát buồn bực, Lưỡi đỏ khô, mạch tế sác
Dưỡng vị thang |
Ngọc trúc |
10 |
Tang diệp |
12 |
S biển đậu |
20 |
|
ách nghịch vị âm hư |
Sa sâm |
12 |
Cam thảo |
4 |
Thạch hộc |
10 |
|
Thị đế |
12 |
Mạch môn |
12 |
|
|
|
|