-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Addison còn gọi là bệnh suy tuyến thượng thận. tuyến thượng thận sản xuất quá ít cortison, đôi khi là cả aldosteron
Tùy theo mức độ tổn thương hoặc giảm sản xuất các hormon nhanh hay từ từ mà người ta chia suy thượng thận thành 2 loại cấp và mạn tính. Mức độ nặng của 2 loại suy thượng thận này có khác nhau.
Suy thượng thận mạn tính: Quá trình giảm sản xuất hormon diễn ra chậm, thường do các nguyên nhân tự miễn, lao thượng thận. Các triệu chứng cũng xuất hiện từ từ, kín đáo cho đến khi bệnh nhân suy sụp. bệnh nhân cảm thấy yếu mệt và mỏi cơ. Mệt xuất hiện ngay khi ngủ dậy và kéo dài suốt cả ngày; gầy sút, chán ăn; da sạm đen, nhất là ở mặt, môi, lưỡi, khuỷu tay, núm vú...; huyết áp thấp, có thể ngất do huyết áp quá thấp; buồn nôn, nôn, ỉa chảy; trầm cảm.Ngoài ra có thể bị mất ngủ, móng tay không mọc, cơ bắp nhão, teo...
Suy thượng thận cấp tính: Bệnh nhân bị tổn thương tuyến thượng thận đột ngột, nhanh, chẳng hạn do chảy máu hoặc bệnh nhân có suy thượng thận mạn tính bị mắc thêm các bệnh nặng khác như viêm phổi, chấn thương...; Các triệu chứng nặng, xuất hiện đột ngột: đau bụng, đau lưng, đau chân; nôn và ỉa chảy nhiều gây mất nước nặng; huyết áp thấp, tụt, có khi không đo được; lơ mơ, có thể hôn mê.
. Bệnh này thuộc phạm vi bệnh ‘Hắc Thư’, ‘Can Huyết Lao’, ‘Nữ Lao Đản’, của YHCT.
Bệnh này điều trị bằng thuốc đông y rất hiệu quả, đặc biệt là đối với addison mãn tính
+ Nam bị nhiều hơn nữ, tỉ lệ lên đến 3/1.
+ Lứa tuổi từ 30 – 50 tuổi.
+ Sắc da ở vùng vú, bộ phận sinh dục mầu xanh xám.
+ Có thể bị chóng mặt, hoa mắt, hồi hộp, buồn nôn, nôn mửa, ăn ít, bụng trướng, bụng đau là những chứng trạng chính. Ngoài ra có thể bị mất ngủ, móng tay không mọc, cơ bắp nhão, teo...
1. Tỳ Thận dương hư:
Triệu chứng: sợ lạnh, tay chân lạnh, phân lỏng, nước tiểu trong, nhiều, phù toàn thân, tình dục giảm, lông tóc không mượt, rụng lông ở âm bộ và nách, phái nam thì liệt dương, hoạt tinh, phụ nữ thì tử cung lạnh, khí hư nhiều, vô sinh, chất lưỡi nhạt, có dấu răng, rêu lưỡi nhuận, hoạt, mạch Trầm,Tế mà Nhu, Nhược.
Phương :
Addison tỳ thận dương hư |
Đẳng sâm |
60 |
Kê huyết đằng |
20-30 |
Tang kí sinh |
20-25 |
|
Hoàng kỳ |
60 |
Thỏ ti tử |
20-25 |
Tục đoạn |
25 |
Lộc giác giao |
16-20 |
Phá cố chỉ |
16-20 |
Đỗ trọng |
16-20 |
Kê nội kim |
10 |
Giá trùng |
10 |
Sinh bồ hoàng |
10 |
Hổ phách (mạt) |
10 |
|
|
|
|
2. Can Thận âm hư:
Triệu chứng: hoa mắt, tai ù, tay chân tê dại, ngũ tâm phiền nhiệt, bụng trướng, táo bón, di tinh, mồ hôi trộm, phụ nữ có thể thấy ngực căng, vú có hạch, lưỡi hồng, tân dịch ít, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phần lớn là Huyền, Tế hoặc Tế Sác.
Phương:
Addison can thận âm hư |
Sa sâm |
16-24 |
Tục đoạn |
24 |
Bạch thược |
12-18 |
|
Sinh địa |
12 |
Kỉ tử |
12 |
Đỗ trọng |
12 |
Nữ trinh tử |
12 |
Hạn liên thảo |
12 |
Qui đầu |
10 |
Miết trùng |
10 |
Sinh bồ hoàng |
10 |
Kê nội kim |
10 |
Hổ phách (mạt) |
10 |
|
|
|
|
3.Dương hư ứ huyết:
Triệu chứng: Sắc mặt xám đen, sợ lạnh, suy giảm tình dục, liệt dương, bế kinh, hay quên, đờ đẫn, chỉ thích nằm, lưỡi nhạt, có điểm ứ huyết, lưỡi trắng nhuận, mạch Vi Tế.
Phương: Tứ Vật Hồi Dương Ẩm gia giảm
Addison dương hư huyết ứ |
Nhân sâm |
10 |
Phụ tử chế |
6 |
Bào khương |
6 |
|
Trích thảo |
6 |
Đào nhân |
6 |
Hoài sơn |
12 |
Sơn thù |
12 |
Đan sâm |
12 |
Kê huyết đằng |
12 |
Phục linh |
9 |
Đan bì |
9 |
Trạch tả |
9 |
|
|
|
|
|
|
3. Tỳ Hư Ứ Huyết:
Triệu chứng: Sắc mặt và da đều đen, mệt mỏi không có sức, đầu váng, hoa mắt hoặc đứng thẳng thì muốn ngã, ăn uống kém đi, muốn nôn, nôn mửa, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trì, Hoãn.
Pháp: Ôn dương, kiện Tỳ, hòa Vị, giáng nghịch.
Phương: Dùng bài Dị Công Tán gia giảm
Addison tỳ hư huyết ứ |
Đẳng sâm |
10 |
Bạch truật |
10 |
Trần bì |
10 |
|
Bạch linh |
10 |
Hoài sơn |
12 |
Biển đậu |
12 |
Bán hạ |
12 |
Cửu hương trùng |
12 |
Can địa hoàng |
15 |
Cúc hoa |
15 |
Đan sâm |
15 |
Đào nhân |
6 |
Xuyên sơn giáp |
6 |
|
|
|
|