-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: YduocNHH Loại: (Đang cập nhật ...)
Tiền liệt tuyến thuộc chứng bệnh nam khoa. Thường gặp là viêm tiền liệt tuyến, u xơ tiền liệt tuyến, Phì đại tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến. Bệnh thường gặp ở nam giới trung tuổi và ít gặp ở đàn ông dưới 50 tuổi
Tiền liệt tuyến thuộc chứng bệnh nam khoa. Thường gặp là viêm tiền liệt tuyến, u xơ tiền liệt tuyến, Phì đại tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến. Bệnh thường gặp ở nam giới trung tuổi và ít gặp ở đàn ông dưới 50 tuổi.
Nguyên nhân và phương pháp điều trị
- Nam giới trên 50 tuổi
- Gia đình có người mắc phì đại tiền liệt tuyến
- Béo phì, ít luyện tập thể dục thể thao
- Chủng tộc: người da trắng và da đen có nguy cơ cao hơn
- Lối sống lạm dụng rượu bia, hút thuốc lá chất kích thích, uống ít nước, ăn nhiều chất béo.
- Rối loạn chức năng cương dương
- Mắc các bệnh như đái tháo đường, bệnh tim, sử dụng thuốc chẹn beta
- Một số yếu tố khác: môi trường làm việc ô nhiễm, thường xuyên stress, từng mắc bệnh về đường tiết niệu,
Sau đây là một số bài thuốc đông y chữa trị hiệu quả bênh viêm tiền liệt tuyến, u xơ tiền liệt tuyến để các bạn có thể tham khảo trong quá trình điều trị.
* Viêm tiền liệt tuyến phân ra gồm:
- Viêm tiền liệt tuyến cấp và mãn tính.
- Viêm tuyến tiền liệt cấp có triệu chứng tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đau, kèm theo sốt, thuộc chứng Nhiệt lâm.
Trong đó, viêm tuyến tiền liệt mãn biểu hiện chủ yếu là cảm giác khó chịu vùng bụng dưới, vùng hội âm, tinh hoàn, đau vùng dưới thắt lưng, tiểu nhiều lần, niệu đục trắng, thuộc phạm trù chứng tinh trọc, lao lâm.
Trong qúa trình điều trị chúng tôi phân loại theo triệu chứng bệnh và từng thể để có phương pháp điều trị hiệu quả.
1. Viêm tiền liệt tuyến do Thấp nhiệt hạ chú:
Triệu chứng: Tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đau, đường tiểu có cảm giác nóng bỏng, nước tiểu vàng đục, đau vùng hội âm, chất lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch Hoạt Sác hoặc Nhu Sác. Thường gặp trong viêm tuyến tiền liệt cấp hoặc mạn tính cấp diễn.
Điều trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, giải độc.
Phương thuốc: Dùng bài Long đởm tả can thang hợp Tỳ giải phân thanh ẩm gia giảm.
Long đởm tả can thang | Hoàng cầm | 8-16 | Chi tử | 8-16 | Qui đầu | 8-16 | |
Sài hồ | 4-12 | Mộc thông | 4-8 | Cam thảo | 4-8 | Sinh địa | 12-20 |
Long đởm thảo | 2-8 | Sa tiền | 12-20 | Trạch tả | 8-16 | Cam thảo | 6 |
Tỳ giải | 20 | ô dược | 20 | Ich trí nhân | 20 | Bạch linh | 20 |
2. Viêm tiền liệt tuyến do Khí huyết ứ trệ:
Triệu chứng: Đau âm ỉ vùng hội âm, bụng dưới, tuyến tiền liệt sờ thấy nhỏ cứng, cảm giác đau trụy tinh hoàn hoặc tiểu ra máu, nước tiểu có lẫn tinh dịch, lưỡi tím, mạch Trầm Sáp.
Điều trị: Hoạt huyết, hóa ứ, lý khí, đạo trệ.
Phương thuốc: Dùng bài Tiền Liệt Tuyến Viêm Thang.
Đan sâm | Nhũ hương | Một dược | |||||
Bạch chỉ | Trạch tả | Xích thược | Vương bất LH | ||||
Bồ công anh | Đào nhân | Hồng hoa | Thanh bì | ||||
Xuyên luyện tử | Tiểu hồi |
3. Viêm tiền liệt tuyến do Âm Hư Hỏa Vượng:
Triệu chứng: Lưng gối nhức mỏi, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, di tinh, liệt dương, người gầy, miệng khô, họng khô, lưỡi đỏ, ít rêu, mạch Tế Sác.
Điều trị: Tư dưỡng thận âm, thanh dư nhiệt. Dùng bài Tri Bá Địa Hoàng Thang.
4.Viêm tiền liệt tuyến do Thận Dương Hư:
Triệu chứng: sắc mặt tái nhợt, lưng gối lạnh, liệt dương, tảo tinh, tiết tinh.
Điều trị: ôn bổ thận dương.
Phương thuốc: Dùng bài Quế Phụ Bát Vị Hoàn.
Bát vị hoàn | Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Đan bì | 9 | |
Bạch linh | 9 | Trạch tả | 10 | Sơn thù | 15 | Nhục quế | 4-8 |
Phụ tử | 8 |
U xơ tiền liệt tuyến có triệu chứng: Tiểu giắt, tiểu buốt. Nhất là lúc mới bắt đầu tiểu, tiểu khó, có khi nước tiểu ra thành 2-3 tia. Cảm thấy khó tiểu hết lượng nước tiểu, tiểu không hết dễ khiến cho tiểu ra quần gây nên sự khó chịu.
Đêm phải thức dậy đi tiểu 3-4 lần hoặc nhiều hơn. Vừa đi tiểu xong lại cảm thấy muốn tiểu tiếp. Lâu dần có thể bị bí tiểu. Bí tiểu xẩy ra bất thình lình, khi bị mệt mỏi, sau khi uống rượu hoặc ăn uống nhiều.
Theo YHCT, trên lâm sàng thường gặp các loại sau:
1. U xơ tiền liệt tuyến Thấp nhiệt hạ chú:
Triệu chứng: Tiểu nhiều, tiếu giắt, tiểu buốt, đường tiểu nóng, đau, đường tiểu thường có chất trắng đục dính như mỡ tiết ra, vùng hội âm trướng đau, đau lan đến bụng dưới, xuống xương cùng, âm hành và đùi, toàn thân lúc nóng lúc lạnh, nước tiểu vàng, đỏ hoặc đau, tiểu ra máu, táo bón, miệng khô, đắng, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bệu, mạch Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm hóa trọc.
Bài thuốc: Dùng bài Bát chính tán gia giảm:
Bát chính tán | Cù mạch | Sa tiền | Biển xúc | ||||
Hoạt thạch | Cam thảo | Táo | Mộc thông | ||||
Chi tử |
Sắc uống.
2. U xơ tiền liệt tuyến Nhiệt độc thấp thịnh:
Triệu chứng: Lạnh nhiều, sốt cao, khát muốn uống, vùng hội âm sưng đỏ, nóng, đau, tiểu nhiều, tiểu gắt, đường tiểu buốt, đi tiểu không thấy thoải mái, tiểu ra mủ máu, táo bón, bụng dưới đau, hậu môn nặng, đau, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền, Hoạt Sác.
Điều trị: Thanh nhiệt giải độc, tiết hỏa thông lâm.
Bài thuốc: Dùng bài Hoàng liên giải độc thang hợp với Ngũ Thần Thang và Bát Chính Tán.
Hoàng liên giải độc thang | Hoàng liên | 8-12 | Hoàng bá | 8-12 | Hoàng cầm | 8-12 | |
Sơn chi | 8-12 | Ngân hoa | 12 | Địa đinh | 10 | Sa tiền | 12 |
Xích linh | 12 | Ngưu tất | 12 | Mộc thông | 10 | Biển xúc | 12 |
Hoạt thạch | 12 | Đại hoàng | 10 | Cam thảo | 6 | Cù mạch | 10 |
Đăng tâm | 4 |
3. u xơ tiền liệt tuyến Âm hư hỏa vượng:
Triệu chứng: Lưng đau, chân mỏi, đầu váng, hoa mắt, ngũ tâm phiền nhiệt, di tinh, rối loạn sinh dục, vùng hội âm có cảm giác nặng tức, khi tiểu và đại tiện thì tiết ra chất dịch đục, hoạt động thì ra mồ hôi, tiểu ít, nước tiểu đỏ, tiểu không tự chủ, lưỡi đỏ, mạch Sác.
Điều trị: Ích Thận tư âm, thanh tiết tướng hỏa.
Bài thuốc: Dùng bài Tri bá địa hoàng hoàn hợp với Tỳ giải phân thanh ẩm:
Tri bá địa hoàng hoàn | Thục địa | 24 | Hoài sơn | 12 | Sơn thù | 12 | |
Đan bì | 9 | Bạch linh | 9 | Trạch tả | 9 | Tri mẫu | 10 |
Hoàng bá | 9 |
Tỳ giải |
20 |
ô dược |
20 |
Ich trí nhân |
20 |
Bạch linh | 20 |
Cam thảo |
6 |
Bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàng để bổ Thận âm
Tri mẫu, Hoàng bá tiết tướng hỏa vong động
Tỳ Giải Phân Thanh Ẩm thanh Tâm, ích trí, lợi thấp, hóa trọc.
4. U xơ tiền liệt tuyến Tỳ hư khí hãm:
Triệu chứng: Sắc mặt không tươi, không có sức, hồi hộp, hơi thở ngắn, tay chân lạnh, tự ra mồ hôi, tiểu nhiều, tiểu gắt, tiểu không tự chủ, tiểu ra chất dịch đục, lao động thì bệnh nặng hơn, vùng hội âm nặng tức, lưỡi nhạt, béo bệu, mạch Tế mà Nhuyễn.
Điều trị: Ích khí, kiện Tỳ, thăng thanh, giáng trọc.
Bài thuốc: Dùng bài Bổ trung ich khí thang hợp với Thỏ ty tử hoàn:
Bổ trung ích khí | Đẳng sâm | 16 | Hoàng kỳ | 20 | Chích thảo | 4 | |
Thăng ma | 4-6 | Qui đầu | 12 | Sài hồ | 6-10 | Bạch truật | 12 |
Trần Bì | 4-6 | Thỏ ti tử | 10 | Phục linh | 12 | Hoài sơn | 12 |
Liên nhục | 10 | Kỉ tử | 12 | Hoàng kỳ | 12 | Đẳng sâm | 16 |
Cam thảo | 6 | Bạch truật | 12 | Thăng ma | 6 | Sài hồ | 6 |
Qui đầu | 12 | Trần bì |
5. U xơ tiền liệt tuyến Thận nguyên hư suy:
Triệu chứng: Lưng đau, chân lạnh, tinh thần uể oải, sợ lạnh, nước tiểu nhiều, trong, mặt trắng nhạt, tiểu có lẫn chất tinh, liệt dương, tảo tinh, lưỡi nhạt bệu, mạch Trầm Tế.
Điều trị: Ôn Thận cố tinh:
Bài thuốc: Dùng bài Tả quy hoàn hợp với Kim tỏa cố tinh hoàn
Tả qui hoàn | Thỏ ti tử | 16 | Kỉ tử | 16 | Ngưu tất | 12 | |
Thục địa | 32 | Sơn thù | 16 | Hoài sơn | 16 | Lộc giao | 16 |
Qui giao | 16 | Sa uyển | 10 | Khiếm thực | 10 | Liên tu | 10 |
Long cốt | 12 | Mẫu lệ | 12 | Thục địa | 12 | Hoài sơn | 12 |
Sơn thù | 10 | Kỉ tử | 10 | Đỗ trọng | 10 | Thỏ ti tử | 10 |
Qui đầu | 10 | Lộc giác | 8 | Phụ tử | 6 | Nhục quế | 6 |
6. U xơ tiền liệt tuyến Ứ trở tinh cung:
Triệu chứng: Vùng hội âm nặng, đau, đau như kim đâm, đau lan đến bụng dưới, đến dịch hoàn, âm hành hoặc tiểu ra máu, lưỡi đỏ tím, mạch Huyền Sáp, quầng mắt thâm đen.
Điều trị: Hoạt huyết khứ ứ, sơ Can thông lạc.
Bài thuốc: Dùng bài Tiền liệt tuyến thang
Đan sâm | trạch lan | Xích thược | |||||
Đào nhân | Hồng hoa | Nhũ hương | Một dược | ||||
Xuyên luyện tử | Thanh bì | Tiểu hồi | Bại tương thảo | ||||
Bồ công anh | Bạch chỉ |
Tại Y Dược Nguyễn Hữu Hách luôn đề cao phương pháp phòng bệnh, chữa bệnh bằng đông y an toàn và có hiệu quả cao.