-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
Đại Cương
- Theo “Triệu Chứng Học Nội khoa”: Liệt mặt là hiện tượng mất hoặc giảm vận độngj nửa mặt của những cơ bản da ở mặt do dây TK VII chi phối. Mặt người bệnh bị kéo lệch gây méo mồm, mắt không nhắm được, nên còn gọi là khẩu nhãn oa tà
Phân Loại
a- Theo YHCT: (Sách Triệu Chứng Học Nội Khoa)
Dựa vào cấu tạo giải phẫu học của dây VII, chia làm 2 loại:
1- Liệt mặt thể trung ương: do tổn thương phía trên nhân của dây VII, thường kèm liệt nửa người. Không có dấu hiệu Charles Bell, không bao giờ tiến triển sang thể co cứng.
2- Liệt mặt thể Ngoại biên: do tổn thương hoặc ở ngay nhân nằm trong cầu não hoặc ở đoạn tận cùng phía ngoài. Thường liệt cả mặt trên lẫn mặt dưới, có dấu hiệu Charles Bell, có thể tiến triển thành thể cứng.
b- Theo YHCT:
YHCT dựa theo nguyên nhân gây bịnh, chia làm 3 loại:
1- Liệt mặt do phong hàn (liệt dây TK VII ngoại biên do lạnh).
2- Liệt mặt do phong nhiệt (liệt dây TK VII ngoại biên do nhiễm khuẩn).
3- Liệt mặt do huyết ứ ở kinh lạc (liệt dây TK VII ngoại biên do sang chẩn).
Điều trị
1. Phong hàn
Triệu chứng: Sau khi gặp mưa, gió lạnh, đột nhiên mắt không nhắm lại được, miệng méo lệch. Toàn thân có hiện tượng sợ lạnh, tắc mũi, gáy căng tức, mặt máy động, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
Pháp : Khu phong tán hàn, hoạt lạc, trừ đàm, hoạt huyết
|
Đẳng sâm |
12 |
Địa long |
8 |
Toàn yết |
|
|
Hoàng kỳ |
20 |
Bạch phụ |
8 |
Qui xuyên |
12 |
Xuyên khung |
8 |
Đan sâm |
8 |
|
|
|
|
Cương tàm |
10 |
Bệnh lâu, hư chứng kết hợp với bát trân thang
Hoặc bài Trần thị trị diện thần kinh ma tý phương)
|
Kinh giới |
10 |
Khương hoạt |
10 |
Bản lam căn |
15 |
|
Bạch thược |
20 |
Cương tàm |
15 |
Đởm nam tinh |
12 |
Lộ lộ thông |
12 |
Phòng phong |
10 |
Huyền sâm |
15 |
Sơn đậu căn |
12 |
Bạch phụ |
20 |
Toàn yết |
10 |
Cam thảo |
3 |
Ngô công |
3 con |
|
|
Châm cứu: Bệnh mới thuộc chứng thực dùng phép tả, châm nông,
Bệnh lâu dùng phép bổ châm sâu xuyên huyệt
ế phong, Dương bạch, Toản trúc- Tình minh, Ty trúc không, Đồng tử liêu, hợp cốc, Phong trì, Nghing hương- địa thương, Giáp xa - Địa thương, Nhân trung, Thừa tương
Mắc điện thành từng cặp: Toản trúc-thái dương, địa thương- giáp xa, nghinh hương- hợp
2. Phong nhiệt ( nhiễm trùng)
Triệu chứng: Liệt nửa mặt, toàn thân có sốt, sợ gió, sợ nóng, rêu lưỡi trắng dầy, mạch phù sác, sau khi hết sốt chỉ còn tình trạng liệt dây 7
Pháp: Khu phong thanh nhiệt hoạt huyết (khi sốt). Khu phong bổ huyết hoạt lạc khi hết sốt
|
Bồ công anh |
17-30 |
Ngân hoa |
18-40 |
Ké |
12 |
|
Xuyên khung |
12 |
Đan sâm |
12 |
Ngưu tất |
12 |
Ngưu bàng |
12 |
Cam thảo |
4 |
Độc hoạt N |
12 |
Kê huyết đằng |
12 |
Chỉ sác |
8 |
3. Can hoả
Người vốn có chứng nhức đầu, chóng mặt, đột ngột bị liệt mặt, kiêm chứng vùng mặt đỏ bừng từng cơn, chân tay mình mẩy tê dại, tai ù đầu choáng, gốc tai đau trướng, miệng đắng
Lý: can hoả hoả phong len lỏi lên vùng mặt gây lên
Dưỡng âm tiềm dương dẹp phong
Đường thị khẩu nhãn lịch tà nghiệm phương (Đường thành đức yscn tyhv sơn đông)
|
Câu đằng |
15 |
Thuyền thoái |
10 |
Toàn yết |
8 |
|
Bạch thược |
15 |
Mẫu lệ |
15 |
Trân châu |
20 |
Tang kí sinh |
12 |
Nam tinh |
10 |
Cúc hoa |
15 |
Cương tàm |
10 |
Hà thủ ô |
15 |
Long cốt |
15 |
Kê huyết đằng |
20 |
Hạ khô thảo |
12 |
Thiên trúc hoàng |
5 |
Uống 10-20 thang cú thể hồi phục nguyên trạng
4. Huyết ứ
Triệu chứng: Liệt mặt sau khi ngã, mổ vùng hàm, mặt, xương chũm
Pháp: Hoạt huyết, hành khí
|
Đan sâm |
12 |
Xuyên khung |
12 |
Ngưu tất |
12 |
|
Tô mộc |
8 |
Uất kim |
8 |
Trần bì |
8 |
Hương phụ |
8 |
Chỉ sác |
8 |
Kê huyết đằng |
12 |
|
|
|
|
Châm cứu: Ế phong, Dương bạch, Toản trúc, Tình minh, Ty trúc không, Đồng tử liêu, hợp cốc, Phong trì, Nghing hương, Giáp xa, Địa thương, Nhân trung, Thừa tương