-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thương hiệu: (Đang cập nhật ...) Loại: (Đang cập nhật ...)
Đại Cương
Luput ban đỏ là một loại bệnh tổ chức liên kết mạn tính thường gặp. Vì vết ban đỏ ngoài da có nhiều hình dạng hoặc như cánh bướm hoặc như mặt quỉ nên có tên gọi Ban Đỏ Cánh Bướm (Hồng hồ điệp sang), Hoàng Ban Lang Sang, Mặt Quỉ Sang...
Đặc điểm của bệnh là phát sinh ở mặt và phần cơ thể lộ ra bên ngoài, da có ban đỏ, phù, ban teo dạng bướm, bóc một lớp vảy, kèm theo sốt, đau khớp và những tổn thương nội tạng, nữ mắc bệnh nhiều và tuổi từ 20 đến 40.
Thường chia làm 2 loại: Lupus ban đỏ dạng đĩa và Lupus ban đỏ hệ thống.
Nguyên Nhân
Theo YHCT, Lupus là do tiên thiên bất túc, nội thương thất tình,
Can khí uất trệ gây nên âm dương khí huyết mất điều hoà, khí trệ huyết ứ gây tắc kinh lạc sinh bệnh
Hoặc thận tinh hư suy, hư hoả bốc lên, kèm theo cơ bì lỏng lẻo, phơi nắng nóng xâm nhập gây ứ trệ mạch lạc
Hoặc do nhiệt độc tích tụ nung nấu dinh huyết, huyết mạch bị chấn thương, tạng phủ rối loạn gây nên bệnh. Bệnh vào thời kỳ cuối thì thường âm sẽ làm tổn thương dương dẫn đến Tỳ Thận dương hư.
Triệu Chứng Lâm Sàng
1- LE Dạng Đĩa (Thể Mạn): Là thể thường gặp nhất, vị trí thường gặp là mặt, da đầu, niêm mạc môi, lưng bàn tay, thường chỉ có khoảng 1-3 đám. Ba triệu chứng cơ bản là ban đỏ, dày sừng, teo da.
. Ban đỏ là triệu chứng chính, sung huyết, có hình giãn mạch lăn tăn, đỏ cả đám hoặc bị phủ từng chỗ do vẩy hoá sừng, hoặc chỉ có ở vùng ngoại vi.
. Dày sừng chủ yếu ở các lỗ chân lông giãn rộng thành từng điểm, từng chấm khô, ráp, tại các lỗ chân lông.
. Sẹo teo được hình thành dần dần qua nhiều tháng năm, sẹo thành điểm nhỏ hoặc đám đều đặn, lõm, màu trắng ngà, có ranh giới rõ, trên vết sẹo teo da có hình giãn mạch lăn tăn, ấn lên tổn thương có cảm giác cộm ít nhiều và hơi đau, hình dáng lâm sàng có thể đa dạng tuỳ theo vị trí: ở mặt thường trên sống mũi, gò má,vùng trước tai đối xứng thành hình cánh bướm, ở da đầu thành vết đỏ có vẩy gắn chặt hoặc có điểm dày sừng xen kẽ sẹo teo da, gây trụi tóc... Ngoài ra có những thể khác như thể ban đỏ ly tâm, ban đỏ ngày càng lan rộng rồi chuyển thành thể hệ thống. Thể dày sừng có vảy trắng như phấn hoặc sùi tăng gai như hạt cơm, thể da đầu có vảy mỡ; Thể gồ cao thành đám đỏ.
2. LE Hệ Thống: Là thể nặng nhất, có thể tiên phát hoặc thứ phát từ các thể khác chuyển thành, ngày càng gặp nhiều hơn. Tổn thương đa dạng ở da, nội tạng và nhiều cơ quan khác, có khi cấp diễn có khi từ từ, nhiều trường hợp tử vong sau thời gian ngắn, có khi tiến triển mạn tính, lúc tăng lúc giảm thất thường. Tổn thương da và niêm mạc như thể trên nhưng đa dạng hơn, rộng khắp hơn, kèm theo các tổn thương toàn thân như sốt, đau cơ, tổn thương khớp, nội tạng. Sốt thường là thấp, nhiều lúc cao đến 40-41oC (lúc bệnh cấp diễn).
Đau khớp: khoảng có 90% đau các khớp to nhỏ chân tay, biển hiện viêm khớp phong thấp, có khi dẫn đến teo cơ biến dạng, đau khớp cố định hoặc di chuyển.
Tổn thương nội tạng: 30-50% tổn thương tim mạch (viêm nội hoặc ngoại tâm mạc, viêm cơ tim), 45-75% tổn thượng thận (viêm cầu thận, suy thận cấp), 25% biểu hiện biến chứng tâm thần kinh (co giật, liệt nứa người, rối loạn tâm thần, viêm dây thần kinh ngoại biên), 20-60% tổn thương phổi (viêm phổi, viêm màng phổi), ngoài ra có thể kèm theo rối loạn tiêu hoá; viêm gan viêm lách, sưng hạch rải rác. Lupus ban đỏ hệ thống là một bệnh có triệu chứng lâm sàng rất đa dạng, nhiều khi rất khó chẩn đoán, nhất là thể lupus không có tổn thương ngoài da, mà trên đây chỉ giới thiệu 2 thể lâm sàng thường gặp.
Chẩn Đoán
Chẩn đoán dựa vào triệu chứng lâm sàng: ban đỏ, dày sừng, teo da, ban đỏ cánh bướm. Một số xét nghiệm cần thiết: bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu thường hạ, tốc độ lắng máu tăng, CPR (+), tăng alpha và bê ta globulin, Transaminaza thường tăng, nước tiểu có albumin, hồng cầu, trụ niệu, xét nghiệm miễn dịch: globulin miễn dịch IGG tăng cao, tế bào LE (+), tỷ lệ bổ thể trong máu thấp (dưới 50 UI)...
Chẩn đoán phân biệt với:
. LE dạng đĩa với lao da, á sừng liên cầu, vảy nến, nấm da, trứng cá đỏ...
. LE hệ thống với dị ứng thuốc, vảy nến, viêm bì cơ, viêm đa khớp dạng thấp...
Điều Trị
a - Đối với LE dạng đĩa (Thể mạn)
Phép trị chủ yếu là tư âm, dưỡng huyết, nhuận da,
Phương thuốc : Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàn Gia Giảm.
|
Đan bì |
9 |
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
9 |
|
Thục địa |
24 |
Sơn thù |
12 |
Hoài sơn |
12 |
|
|
b - Đối với LE hệ thống, thường gặp có 5 thể, luận trị như sau:
1. Nhiệt độc thịnh :
Triệu chứng : Ban đỏ, sưng phù, có điểm ứ huyết, ứ ban, bọc huyết, kết mạc mắt có điểm xuất huyết, sốt cao, bứt rứt, khát nước, táo bón, lưỡi đỏ thắm, rêu vàng, mạch Hồng Sác.
Điều trị: Lương huyết, thanh nhiệt, giải độc.
Phương thuốc : Dùng bài Tê Giác Địa Hoàng Thang gia giảm.
|
Đan bì |
9 |
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
9 |
|
|
Tê giác |
|
|
|
|
2. Âm hư hỏa vượng :
Triệu chứng : Da vùng bệnh đỏ sẫm, sốt kéo dài, lúc cao lúc thấp, môi miệng khô, ù tai, hoa mắt, chân tay đau, mồ hôi trộm, lưỡi thon đỏ, mạch Tế Sác.
Điều trị: Tư âm, giáng hoả.
Phương thuốc: Dùng bài Lục Vị Địa Hoàng Hoàn gia giảm.
|
Đan bì |
9 |
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
9 |
|
Thục địa |
24 |
Sơn thù |
12 |
Hoài sơn |
12 |
|
|
3. Khí trệ huyết ứ :
Triệu chứng : Da có điểm ứ huyết, ứ ban, ngực sườn tức, đau, chán ăn, gan lách to, ấn đau, chất lưỡi đỏ, mạch Tế hoặc Sáp.
Điều trị: Sơ Can, giải uất, lý khí, hoạt huyết.
Phương thuốc : Dùng bài Tiêu Dao Tán hợp Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm.
|
Sài hồ |
12 |
Bạch truật |
12 |
Bạch thược |
12 |
|
Qui đầu |
12 |
Trần Bì |
8 |
Trích thảo |
6 |
Sinh khương |
12 |
Bạc hà |
|
Bạch linh |
12 |
Sinh địa |
12 |
Xích thược |
15 |
Đào nhân |
16 |
Xuyên khung |
6 |
Cát cánh |
6 |
Cam thảo |
4 |
Hồng hoa |
12 |
Chỉ sác |
8 |
Ngưu tất |
12 |
Qui đầu |
12 |
4. Tâm dương bất túc:
Triệu chứng: Ngực tức, hồi hộp hoặc đau nhói, bứt rứt, khó ngủ, miệng khô, sợ lạnh, sắc mặt tái nhợt, lưỡi bệu, nhớt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch Tế Nhược hoặc Kết Đại.
Điều trị: Ích khí, dưỡng tâm.
Phương thuốc: Dùng bài Sinh Mạch Tán hợp Linh Quế Truật Cam Thang gia giảm.
|
Đẳng sâm |
16 |
Bạch truật |
12 |
|
|
|
Bạch linh |
8 |
Cam thảo |
4 |
Hoài sơn |
12 |
Biển đậu |
12 |
ý dĩ |
12 |
Trần bì |
6 |
Cát cánh |
8 |
Liên nhục |
12 |
Xa nhân |
6 |
Bạch linh |
16 |
Quế chi |
12 |
Bạch truật |
12 |
Cam thảo |
10 |
|
|
|
|
|
|
5. Tỳ Thận Dương Hư:
Triệu chứng : Ban đỏ không rõ hoặc không có, sốt nhẹ sợ lạnh, các khớp đau nhức, tóc thưa, kinh nguyệt không đều hoặc tắt kinh, mệt mỏi, tự hãn, ra mồ hôi trộm, tiêu lỏng, tiểu ít, lưỡi bệu, có dấu răng, mạch Nhu Tế.
Điều trị: Ôn thận, tráng dương, kiện tỳ, lợi thuỷ.
Phương thuốc: Dùng bài Quế Phụ Bát Vị Hoàn, Chân Vũ Thang gia giảm.
|
Thục địa |
24 |
Hoài sơn |
12 |
Đan bì |
9 |
|
Bạch linh |
9 |
Trạch tả |
10 |
Sơn thù |
15 |
Nhục quế |
4-8 |
Phụ tử |
8 |
|
|
|
|
|
|