Loạn nhịp tim

Thương hiệu: Y Dược NHH Loại: (Đang cập nhật ...)

Liên hệ
 Đại Cương Trung bình nhịp đập của tim dao động trong   khoảng 60 – 90 lần/phút, nhịp đập đều đều. Vì một   nguyên nhân nào đó làm cho nhịp đập của tim tăng   nhanh hoặc chậm lại hoặc đập không đều. Theo y học hiện đại, loạn nhịp tim có thể do rối loạn chức năng...

Loạn nhịp tim, loan nhip tim, loannhiptim Đại Cương

Loạn nhịp tim, loan nhip tim, loannhiptimTrung bình nhịp đập của tim dao động trong   khoảng 60 – 90 lần/phút, nhịp đập đều đều. Vì một   nguyên nhân nào đó làm cho nhịp đập của tim tăng   nhanh hoặc chậm lại hoặc đập không đều.

Theo y học hiện đại, loạn nhịp tim có thể do rối loạn chức năng thần kinh thực vật (do rối loạn chức năng thần kinh trung ương hoặc do bệnh ngoài tim ảnh hưởng) và bệnh của tim có tổn thương thực thể.

Đông y quy chứng loạn nhịp tim vào chứng Tâm Quý, Chinh Xung, Hung Tý.

Loạn nhịp tim, loan nhip tim, loannhiptim Điều Trị Bằng Đông Y

Điều trị các thể bệnh loạn nhịp tim theo phương pháp y học hiện đại là chủ yếu đối với các thể bệnh loạn nhịp) trong thời kỳ cấp diễn.

Trường hơp bệnh tái phát nhiều lần và     trong giai đoạn bệnh ổn dính, để phòng bệnh tái   phát, việc điều trị theo y học cổ truyền có thể thu   được kết quả tốt.

Loạn nhịp tim, loan nhip tim, loannhiptim Biện chứng luận trị:

Tùy theo triệu chứng lâm sàng có thể phân thành các thể bệnh sau đây để điều trị:

1) Khí Âm Lưỡng Hư:

Triệu chứng: Người mệt mỏi, tự ra mồ hôi, hồi hộp, đánh trống ngực, ăn kém, bụng đầy, bứt rứt, khó ngủ hoặc ngủ hay mơ không ngon giấc, mạch Tế, Sác hoặc mạch Kết, mạch Xúc, lười đỏ, rêu mỏng hoặc tróc rêu.

Điều trị: Bổ khí, dưỡng âm.

Phương thuốc: Dùng bài Chích Cam Thảo Thang hợp với Cam Mạch Đại Táo Thang gia giảm

 

  Trích thảo

 12

   Nhân sâm    

6

  Sinh địa  

12

Mạch môn

  12

  Hoàng kỳ

 16

   Tiểu mạch

16

  Táo

 

Mất ngủ thêm Sao táo nhân 16 - 20g, Bá tử nhân 12g.

Tinh thần bứt rứt thêm Long cốt 20g, Mẫu lệ 30-40g.

2)  Âm Hư Hỏa Vượng:  

Triệu chứng: Hồi hộp, tâm phiền, khó ngủ, hoa mắt, chóng mặt, tai ù lưng nhức mỏi, chất lưỡi đỏ, mạch Tếâ Sác hoặc mạch Xúc.

Điều trị: Tư âm, giáng hỏa.

Phương thuốc: Dùng bài Thiên Vương Bổ Tâm Đơn gia giảm

 

  Đẳng sâm

  12

Huyền sâm

  12

   Đan sâm

12

Sinh địa

16

  Phục thần

 12-20

  Viễn trí

   6

   Ngũ vị

6

Mạch môn

20

  Thiên ma

 12

Qui đầu

12-16

   Bá tử nhân

12-16

Táo nhân

12-20

  Cát cánh

  6

 

 

 

 

Sắc uống

3) Tâm Tỳ Đều Hư:

Triệu chứng: Sắc mặt không tươi nhuận, người mệt mỏi, ăn ít, hồi hộp, mất ngủ hay quên, hoa mắt, váng đầu, chất lưỡi nhạt, mạch Kết Đại hoặc Tế vô lực.

Điều trị: ích khí, dưỡng huyết.

Phương thuốc: Dùng bài  Qui Tỳ Thang gia giảm

 

Sinh khương

  5

  Bạch truật

  12

   Phục thần

  8

Đương qui

  12  

Mộc hương

6

  Viễn trí

  8

  Táo nhân

 8

Thục địa

  20

Long nhãn

12

  Đẳng sâm

  16

   Hoàng kỳ

 12

 

 

 

 

 

 

   Cam thảo

  4

Sắc uống

4) Tỳ Thận Dương Hư:  

Triệu chứng: Sắc mặt tái nhợt, da khô kém tươi nhuận, hoặc phù toàn thân, mệt mỏi, người da mát sợ lạnh hoặc các khớp đau nhức, lưng gối đau mỏi, ăn kém, thân lưỡi bệu rêu nhớt, mạch Trầm Trì hoặc Kết Đại.

Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận..

Phương thuốc: Dùng bài Phụ Tứ Lý Trung Thang gia giảm

 

  Phụ tử

8-12

  Nhục quế

  4

   Phục linh

  12

Bạch truật

  12

  Bạch thược

12

  Đẳng sâm

  12

  Trích thảo

  6-8

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

 
0936968864