Theo y học cổ truyền, gạo nếp có tính ôn, vị ngọt, trung ích khí, ấm tỳ vị, giải độc, trừ phiền, chữa chứng hay toát mồ hôi, tả, dạ dày, ruột hư hàn, hay đi tiểu, tiểu về đêm nhiều. Với cổ truyền, gạo nếp thường được dùng đ...
ĐỊA LONG
Tên khác:
Vị thuốc Địa long còn gọi Thổ long (Biệt Lục), Địa long tử (Dược Tính Luận), Hàn hán, Hàn dẫn, Phụ dẫn (Ngô Phổ Bản Thảo), Cẩn dần, Nhuận nhẫn, Thiên nhân đạp (Nhật Hoa Chư Gia Bản Thảo), Ki...
Tên khoa học: Ocimum basilicum.
Thuộc họ Hoa môi Lamiaceae
Mô tả: là một cây thảo, sống hằng năm, thân nhẵn hay có lông, thường phân cành ngay từ dưới gốc, cao 50-60cm. Lá mọc đối có cuống, phiên l&aacu...
Trà tiên, Hương thảo, é, é trắng, tiến thực - Ocimum basilicum L., var. pilosum (Willd.) Benth, thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.
Mô tả: Là một thứ của loài Húng dổi. Cây thảo cao tới 50cm hay hơn. Thân vuông, mà...
ẾCH
Tên khác:
Ếch có tên gọi là, điền kê, thanh oa, thanh kê, toa ngựa, cáp ngư, thạch kê, thủy kê,
Tác dụng:
Hoạt huyết tiêu tích, lợi thủy tiêu sưng, giải độc bổ hư, c...
ĐỞM NAM TINH
Khi Thiên nam tinh được nghiền thành bột và trộn lẫn với mật thì được gọi là Đảm nam tinh.
Tinh vị: vị đắng và mát.
Tác dụng: thanh nhiệt và trừ đờm, trừ phong và chống co giật. Dùng để điều trị...
ĐỘC HOẠT
Tên thuốc: Radix Angelicae Pubescentis.
Tên khoa học: Heracleum lanatum Michx
Họ Hoa Tán (Umbelliferae)
Bộ phận dùng: rễ củ. Củ mềm, vỏ hơi vàng đen trong vàng nhợt, có nhiều tinh dầu, mùi thơm hắc, vị cay. ...
ĐỖ TRỌNG
Tên thuốc: Cortex Eucommiae.
Tên khoa học: Eucommia ulmoides Oliv.
Họ Đỗ Trọng (Eucommiaceae)
Bộ phận dùng: vỏ cây. Vỏ dày, ít sù sì, sắc nâu đen, bẻ ra thấy nhiều tơ trắng, dai, óng &aacut...
ĐỊA PHỤ TỬ
Tên thuốc: Frucetus Kochiae
Tên khoa học: Kochia scoparia Schrad
Họ Rau Muối (Chenopodiaceae)
Bộ phận dùng: hạt. Hạt quả khô, nhỏ như hạt mè nhưng đẹp, sắc đen nâu, mùi đặc biệt, không m...
ĐỊA LIỀN
Kaempferia galanga L ( Kaempferia rotunda Ridl .)
Họ Gừng Zingiberaceae
Còn gọi là Sơn nại, Tam nại, Thiền liền, Sa khương, Faux galanga. Có tên Địa liền vì lá mọc sát mặt đất.
Tính vị qui kinh: vị cay tính ô...